Bài 14: Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 – Hàng ngày ngoài việc lên lớp cậu còn làm gì ?

Thông qua bài 14 với chủ đề “Hàng ngày ngoài việc lên lớp cậu còn làm gì?” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 sẽ giúp bạn khám phá cách diễn đạt những hoạt động ngoài giờ học, thói quen sinh hoạt cá nhân, cách sắp xếp thời gian và cách phản ánh mức độ bận rộn trong tiếng Trung.

← Xem lại Bài 13 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây

Dưới đây là phân tích nội dung bài học:

Từ mới 1

1. (了) / sǐ (le) / (tính từ) (tử): cực kỳ, rất

死 Stroke Order Animation

天气热死了
Tiānqì rè sǐ le.
Thời tiết nóng cực kỳ.

我饿死了。
Wǒ è sǐ le.
Tôi đói chết mất.

2. 够 / gòu / (động từ) (cấu): đủ, đầy đủ

够 Stroke Order Animation

钱已经够了。
Qián yǐjīng gòu le.
Tiền đã đủ rồi.

他的力气不够。
Tā de lìqi bù gòu.
Sức lực của anh ấy không đủ.

3. 除了 / chúle / (giới từ) (trừ liễu): ngoài ra, trừ ra

除 Stroke Order Animation了 Stroke Order Animation

除了小王,大家都来了。
Chúle Xiǎo Wáng, dàjiā dōu lái le.
Ngoại trừ Tiểu Vương, mọi người đều đã đến.

除了唱歌,她还会跳舞。
Chúle chànggē, tā hái huì tiàowǔ.
Ngoài hát, cô ấy còn biết nhảy.

4. 各 / gè / (đại từ) (các): các, tất cả, những

各 Stroke Order Animation

各国文化不同。
Gèguó wénhuà bùtóng.
Văn hóa các nước khác nhau.

各位同学,大家好!
Gèwèi tóngxué, dàjiā hǎo!
Chào các bạn học sinh!

5. 活动 / huódòng / (danh từ) (hoạt động): hoạt động, vận động

活 Stroke Order Animation动 Stroke Order Animation

学校举办了很多活动。
Xuéxiào jǔbàn le hěn duō huódòng.
Trường học tổ chức rất nhiều hoạt động.

这次活动非常有趣。
Zhè cì huódòng fēicháng yǒuqù.
Hoạt động lần này rất thú vị.

6. 事情 / shìqing / (danh từ) (sự tình): sự việc, sự tình

事 Stroke Order Animation情 Stroke Order Animation

我有事情要告诉你。
Wǒ yǒu shìqing yào gàosu nǐ.
Tôi có việc muốn nói với bạn.

他正在忙一件重要的事情。
Tā zhèngzài máng yí jiàn zhòngyào de shìqing.
Anh ấy đang bận một việc quan trọng.

7. 安排 / ānpái / (động từ) (an bài): sắp xếp, sắp đặt, bố trí, thu xếp

安 Stroke Order Animation排 Stroke Order Animation

老师安排了新的任务。
Lǎoshī ānpái le xīn de rènwù.
Giáo viên đã sắp xếp nhiệm vụ mới.

明天的会议已经安排好了。
Míngtiān de huìyì yǐjīng ānpái hǎo le.
Cuộc họp ngày mai đã được sắp xếp ổn thỏa.

8. 洗澡 / xǐzǎo / (động từ) (tẩy tảo): tắm

洗 Stroke Order Animation澡 Stroke Order Animation

我每天晚上洗澡。
Wǒ měitiān wǎnshang xǐzǎo.
Tôi tắm mỗi tối.

他洗了一个热水澡。
Tā xǐ le yí gè rèshuǐzǎo.
Anh ấy đã tắm nước nóng.

9. 闹钟 / nàozhōng / (danh từ) (náo chung): đồng hồ báo thức

闹 Stroke Order Animation钟 Stroke Order Animation

我的闹钟坏了。
Wǒ de nàozhōng huài le.
Đồng hồ báo thức của tôi bị hỏng rồi.

请帮我设一个闹钟。
Qǐng bāng wǒ shè yí gè nàozhōng.
Làm ơn cài cho tôi một cái báo thức.

10. 适应 / shìyìng / (động từ) (thích ứng): thích hợp, hợp với

适 Stroke Order Animation应 Stroke Order Animation

他很快适应了新环境。
Tā hěn kuài shìyìng le xīn huánjìng.
Anh ấy nhanh chóng thích nghi với môi trường mới.

我还没适应这里的天气。
Wǒ hái méi shìyìng zhèlǐ de tiānqì.
Tôi vẫn chưa thích ứng với thời tiết ở đây.

11. 对……来说 / duì……lái shuō / (giới từ) (đối……lai thuyết): đối với……mà nói

对 Stroke Order Animation来 Stroke Order Animation说 Stroke Order Animation

对我来说,家最重要。
Duì wǒ lái shuō, jiā zuì zhòngyào.
Đối với tôi, gia đình là quan trọng nhất.

对学生来说,学习是第一位的。
Duì xuéshēng lái shuō, xuéxí shì dì yī wèi de.
Đối với học sinh, việc học là hàng đầu.

12. 确实 / quèshí / (phó từ) (xác thực): thực sự

确 Stroke Order Animation实 Stroke Order Animation

他确实很努力。
Tā quèshí hěn nǔlì.
Anh ấy thực sự rất nỗ lực.

这确实是个好办法。
Zhè quèshí shì gè hǎo bànfǎ.
Đây thực sự là một cách hay.

Bài đọc (1)

(友美在路上碰见杰森)
(Yǒuměi zài lù shàng pèngjiàn Jiésēn)
(Bạn Mỹ gặp Jason trên đường)

友美:杰森,最近怎么样?
Yǒuměi: Jiésēn, zuìjìn zěnme yàng?
Bạn Mỹ: Jason, dạo này thế nào rồi?

杰森:哎呀,忙死了。
Jiésēn: Āiyā, máng sǐ le.
Jason: Ôi chao, bận chết mất.

友美:你都在忙什么?
Yǒuměi: Nǐ dōu zài máng shénme?
Bạn Mỹ: Bạn bận cái gì vậy?

杰森:我也不知道自己在忙什么,老觉得时间不够用。
Jiésēn: Wǒ yě bù zhīdào zìjǐ zài máng shénme, lǎo juédé shíjiān bù gòu yòng.
Jason: Mình cũng không biết mình đang bận cái gì nữa, cứ cảm thấy thời gian không đủ dùng.

友美:你每天除了上课,还做什么?
Yǒuměi: Nǐ měitiān chúle shàngkè, hái zuò shénme?
Bạn Mỹ: Mỗi ngày ngoài việc lên lớp, bạn còn làm gì nữa?

杰森:每天除了上课,还要写作业,还要参加各种活动,事情太多了。
Jiésēn: Měitiān chúle shàngkè, hái yào xiě zuòyè, hái yào cānjiā gè zhǒng huódòng, shìqíng tài duō le.
Jason: Mỗi ngày ngoài lên lớp, còn phải làm bài tập, còn phải tham gia đủ loại hoạt động, việc nhiều quá rồi.

友美:你每天时间是怎么安排的?
Yǒuměi: Nǐ měitiān shíjiān shì zěnme ānpái de?
Bạn Mỹ: Mỗi ngày bạn sắp xếp thời gian như thế nào?

杰森:早上一般来说是最紧张的,我差不多7点半起床,洗澡、吃早饭,然后就去上课。
Jiésēn: Zǎoshang yībān láishuō shì zuì jǐnzhāng de, wǒ chàbùduō qī diǎn bàn qǐchuáng, xǐzǎo, chī zǎofàn, ránhòu jiù qù shàngkè.
Jason: Buổi sáng thường là căng thẳng nhất, mình khoảng 7 giờ rưỡi dậy, tắm rửa, ăn sáng, rồi đi học.

友美:7点半才起床,除了洗澡,还要吃早饭,当然紧张了。你再早半个小时起床,不行吗?
Yǒuměi: Qī diǎn bàn cái qǐchuáng, chúle xǐzǎo, hái yào chī zǎofàn, dāngrán jǐnzhāng le. Nǐ zài zǎo bàn ge xiǎoshí qǐchuáng, bù xíng ma?
Bạn Mỹ: 7 giờ rưỡi mới dậy, ngoài tắm còn phải ăn sáng, đương nhiên là căng thẳng rồi. Bạn dậy sớm nửa tiếng nữa được không?

杰森:不行,7点半起床已经很不容易了。为了能起来,我买了两个闹钟呢。
Jiésēn: Bùxíng, qī diǎn bàn qǐchuáng yǐjīng hěn bù róngyì le. Wèile néng qǐlái, wǒ mǎile liǎng ge nàozhōng ne.
Jason: Không được, 7 giờ rưỡi dậy đã rất khó khăn rồi. Để dậy được, mình còn mua hai cái đồng hồ báo thức đấy.

友美:我看,你还没有适应这里的学校生活。
Yǒuměi: Wǒ kàn, nǐ hái méiyǒu shìyìng zhèlǐ de xuéxiào shēnghuó.
Bạn Mỹ: Mình thấy bạn vẫn chưa thích ứng với cuộc sống học đường ở đây.

杰森:对我来说,早起床确实太难了。不过,我比以前好多了,以前上课老迟到,现在已经不迟到了。
Jiésēn: Duì wǒ lái shuō, zǎo qǐchuáng quèshí tài nán le. Bùguò, wǒ bǐ yǐqián hǎo duō le, yǐqián shàngkè lǎo chídào, xiànzài yǐjīng bù chídào le.
Jason: Với mình mà nói, dậy sớm thực sự rất khó. Nhưng mà mình đã tiến bộ nhiều rồi, trước kia đi học hay trễ, bây giờ thì không trễ nữa.

Từ mới 2

1. 其他 / qítā / (đại từ) (kì tha): khác, cái khác

其 Stroke Order Animation他 Stroke Order Animation

我还有其他问题要问。
Wǒ hái yǒu qítā wèntí yào wèn.
Tôi còn có câu hỏi khác muốn hỏi.

除了苹果,还有其他水果吗?
Chúle píngguǒ, hái yǒu qítā shuǐguǒ ma?
Ngoài táo ra, còn trái cây khác không?

2. 看来 / kànlái / (động từ) (khán lai): xem ra, coi bộ, xem chừng

看 Stroke Order Animation来 Stroke Order Animation

看来今天会下雨。
Kànlái jīntiān huì xiàyǔ.
Xem ra hôm nay sẽ mưa.

他病得很重,看来需要休息。
Tā bìng de hěn zhòng, kànlái xūyào xiūxi.
Anh ấy bệnh nặng, xem chừng cần nghỉ ngơi.

3. 丰富 / fēngfù / (tính từ) (phong phú): phong phú, dồi dào

丰 Stroke Order Animation富 Stroke Order Animation

他的知识非常丰富。
Tā de zhīshì fēicháng fēngfù.
Kiến thức của anh ấy rất phong phú.

这里的食物很丰富。
Zhèlǐ de shíwù hěn fēngfù.
Thức ăn ở đây rất dồi dào.

4. 锻炼 / duànliàn / (động từ) (đoán luyện): tập luyện

锻 Stroke Order Animation炼 Stroke Order Animation

我每天早上锻炼身体。
Wǒ měitiān zǎoshang duànliàn shēntǐ.
Tôi tập thể dục mỗi sáng.

他喜欢锻炼肌肉。
Tā xǐhuān duànliàn jīròu.
Anh ấy thích rèn luyện cơ bắp.

5. 健身房 / jiànshēnfáng / (danh từ) (kiện thân phòng): phòng tập thể thao

健 Stroke Order Animation身 Stroke Order Animation房 Stroke Order Animation

我报名了健身房的会员。
Wǒ bàomíng le jiànshēnfáng de huìyuán.
Tôi đã đăng ký thành viên phòng tập gym.

这家健身房设备很先进。
Zhè jiā jiànshēnfáng shèbèi hěn xiānjìn.
Phòng tập này trang bị rất hiện đại.

6. 健身 / jiànshēn / (động từ) (kiện thân): tập thể dục

健 Stroke Order Animation身 Stroke Order Animation

健身可以增强体质。
Jiànshēn kěyǐ zēngqiáng tǐzhì.
Tập thể dục có thể tăng cường thể lực.

他每天坚持健身。
Tā měitiān jiānchí jiànshēn.
Anh ấy kiên trì tập thể dục mỗi ngày.

7. 演出 / yǎnchū / (động từ) (diễn xuất): diễn xuất, thể hiện

演 Stroke Order Animation出 Stroke Order Animation

今晚有一场精彩的演出。
Jīnwǎn yǒu yì chǎng jīngcǎi de yǎnchū.
Tối nay có một buổi biểu diễn tuyệt vời.

她在学校的演出中表现很好。
Tā zài xuéxiào de yǎnchū zhōng biǎoxiàn hěn hǎo.
Cô ấy thể hiện rất tốt trong buổi diễn ở trường.

8. 根本 / gēnběn / (phó từ) (căn bản): tất cả, căn bản, đơn giản (dùng trong phủ định)

根 Stroke Order Animation本 Stroke Order Animation

我根本不知道这件事。
Wǒ gēnběn bù zhīdào zhè jiàn shì.
Tôi hoàn toàn không biết chuyện này.

他根本没听见我说的话。
Tā gēnběn méi tīngjiàn wǒ shuō de huà.
Anh ấy hoàn toàn không nghe thấy những gì tôi nói.

9. 留 / liú / (động từ) (lưu): để lại, ghi lại

留 Stroke Order Animation

请把电话号码留给我。
Qǐng bǎ diànhuà hàomǎ liú gěi wǒ.
Xin hãy để lại số điện thoại cho tôi.

他在留言本上留了言。
Tā zài liúyán běn shàng liú le yán.
Anh ấy đã để lại lời nhắn trong sổ.

10. 算 / suàn / (động từ) (toán): tính

算 Stroke Order Animation
这件事算我的。
Zhè jiàn shì suàn wǒ de.
Chuyện này tính cho tôi.

他算得很快。
Tā suàn de hěn kuài.
Anh ấy tính toán rất nhanh.

11. 哎呀 / āiyā / (thán từ) (ai nha): ái chà, ơ kìa (thể hiện sự ngạc nhiên hoặc không vừa lòng)

哎 Stroke Order Animation呀 Stroke Order Animation

哎呀,我忘了带钥匙!
Āiyā, wǒ wàng le dài yàoshi!
Ái chà, tôi quên mang chìa khóa rồi!

哎呀,你怎么这么晚才来?
Āiyā, nǐ zěnme zhème wǎn cái lái?
Ủa, sao bạn đến muộn vậy?

12. 不是……而是…… / bú shì……ér shì…… / (liên từ) (bất thị……nhi thị……): không phải……mà là……

不 Stroke Order Animation是 Stroke Order Animation而 Stroke Order Animation是 Stroke Order Animation

不是我做的,而是他做的。
Bú shì wǒ zuò de, ér shì tā zuò de.
Không phải tôi làm, mà là anh ấy làm.

不是今天,而是明天开会。
Bú shì jīntiān, ér shì míngtiān kāihuì.
Không phải hôm nay, mà là ngày mai họp.

13. 再 / zài / (phó từ) (tái): sau đó, hẵng, rồi mới

再 Stroke Order Animation

吃完饭再出去。
Chī wán fàn zài chūqù.
Ăn cơm xong rồi mới ra ngoài.

我想休息一下,再继续工作。
Wǒ xiǎng xiūxi yíxià, zài jìxù gōngzuò.
Tôi muốn nghỉ một lát, rồi tiếp tục làm việc.

Bài đọc 2

(友美和杰森在聊每天的时间安排)
(Yǒuměi hé Jiésēn zài liáo měitiān de shíjiān ānpái)
(Bạn Mỹ và Jason đang trò chuyện về việc sắp xếp thời gian mỗi ngày)

友美:你们除了上午有课,下午和晚上也有课吗?
Yǒuměi: Nǐmen chúle shàngwǔ yǒu kè, xiàwǔ hé wǎnshàng yě yǒu kè ma?
Bạn Mỹ: Các bạn ngoài buổi sáng có học, buổi chiều và buổi tối cũng có học không?

杰森:除了星期二下午有选修课,其他时间都没有。
Jiésēn: Chúle xīngqī’èr xiàwǔ yǒu xuǎnxiūkè, qítā shíjiān dōu méiyǒu.
Jason: Ngoài chiều thứ Ba có môn tự chọn, các thời gian khác đều không có.

友美:那你为什么这么忙?
Yǒuměi: Nà nǐ wèishénme zhème máng?
Bạn Mỹ: Vậy sao bạn vẫn bận thế?

杰森:除了上课,我还要运动,还要参加娱乐活动。
Jiésēn: Chúle shàngkè, wǒ hái yào yùndòng, hái yào cānjiā yúlè huódòng.
Jason: Ngoài việc lên lớp, mình còn phải vận động, còn phải tham gia các hoạt động giải trí.

友美:看来,你的课外生活很丰富啊。
Yǒuměi: Kànlái, nǐ de kèwài shēnghuó hěn fēngfù a.
Bạn Mỹ: Xem ra, cuộc sống ngoài giờ học của bạn rất phong phú đấy.

杰森:当然。锻炼身体对我来说很重要,所以我每天下午都去健身房。
Jiésēn: Dāngrán. Duànliàn shēntǐ duì wǒ lái shuō hěn zhòngyào, suǒyǐ wǒ měitiān xiàwǔ dōu qù jiànshēnfáng.
Jason: Đương nhiên. Rèn luyện thân thể với mình rất quan trọng, nên mình mỗi chiều đều đến phòng gym.

友美:那晚上呢?
Yǒuměi: Nà wǎnshàng ne?
Bạn Mỹ: Thế còn buổi tối?

杰森:我的娱乐活动一般安排在晚上,比如看电影、看演出。
Jiésēn: Wǒ de yúlè huódòng yībān ānpái zài wǎnshàng, bǐrú kàn diànyǐng, kàn yǎnchū.
Jason: Các hoạt động giải trí của mình thường sắp xếp vào buổi tối, như đi xem phim, xem biểu diễn.

友美:每晚也都看吗?
Yǒuměi: Měi wǎn yě dōu kàn ma?
Bạn Mỹ: Tối nào cũng xem sao?

杰森:如果不看电影,不看演出,就看电视,或者上网和朋友聊天儿。
Jiésēn: Rúguǒ bù kàn diànyǐng, bù kàn yǎnchū, jiù kàn diànshì, huòzhě shàngwǎng hé péngyǒu liáo tiānr.
Jason: Nếu không xem phim, không xem biểu diễn, thì mình xem tivi, hoặc lên mạng trò chuyện với bạn bè.

友美:那你什么时候写作业,什么时候复习呢?
Yǒuměi: Nà nǐ shénme shíhòu xiě zuòyè, shénme shíhòu fùxí ne?
Bạn Mỹ: Vậy khi nào bạn làm bài tập, khi nào bạn ôn bài?

杰森:我这么忙,根本没有时间写作业。
Jiésēn: Wǒ zhème máng, gēnběn méiyǒu shíjiān xiě zuòyè.
Jason: Mình bận thế này, hoàn toàn không có thời gian làm bài tập.

友美:你们老师留的作业多吗?
Yǒuměi: Nǐmen lǎoshī liú de zuòyè duō ma?
Bạn Mỹ: Thầy cô giao nhiều bài tập không?

杰森:不算多,可是我太忙了。哎呀,一天的时间怎么这么短啊?
Jiésēn: Bù suàn duō, kěshì wǒ tài máng le. Āiyā, yì tiān de shíjiān zěnme zhème duǎn a?
Jason: Không tính là nhiều, nhưng mình bận quá. Ôi, sao thời gian một ngày lại ngắn thế!

友美:我看,根本不是一天的时间太短,而是你不会安排时间。你应该先写完作业,再去运动;晚上先复习,再去娱乐。
Yǒuměi: Wǒ kàn, gēnběn bùshì yì tiān de shíjiān tài duǎn, ér shì nǐ bù huì ānpái shíjiān. Nǐ yīnggāi xiān xiě wán zuòyè, zài qù yùndòng; wǎnshàng xiān fùxí, zài qù yúlè.
Bạn Mỹ: Mình thấy, vốn dĩ không phải thời gian trong ngày quá ngắn, mà là bạn không biết sắp xếp thời gian. Bạn nên làm xong bài tập trước rồi hãy đi vận động; buổi tối thì ôn tập trước, rồi mới giải trí.

杰森:看来,我要好好儿安排一下我的时间了。
Jiésēn: Kànlái, wǒ yào hǎohāor ānpái yíxià wǒ de shíjiān le.
Jason: Có vẻ mình phải sắp xếp lại thời gian cho tốt rồi.

Ngữ pháp – Câu trọng điểm

1,【估计】- Dự đoán

我看,你还没有适应这里的学校生活。
Wǒ kàn, nǐ hái méiyǒu shìyìng zhèlǐ de xuéxiào shēnghuó.
Mình thấy, bạn vẫn chưa thích nghi với cuộc sống học đường ở đây.

看来,我要好好儿安排一下我的时间了。
Kànlái, wǒ yào hǎohāor ānpái yíxià wǒ de shíjiān le.
Xem ra, mình phải sắp xếp lại thời gian của mình rồi.

我想,他会来吧。
Wǒ xiǎng, tā huì lái ba.
Mình nghĩ, anh ấy sẽ đến thôi.

2,【排除】- Loại bỏ

你每天除了上课,还做什么?
Nǐ měitiān chúle shàngkè, hái zuò shénme?
Mỗi ngày ngoài việc lên lớp, bạn còn làm gì?

每天除了上课,还要写作业,还要参加各种活动,事情太多了。
Měitiān chúle shàngkè, hái yào xiě zuòyè, hái yào cānjiā gèzhǒng huódòng, shìqíng tài duō le.
Mỗi ngày ngoài lên lớp, còn phải làm bài tập, còn phải tham gia đủ loại hoạt động, việc nhiều quá rồi.

除了星期二下午有选修课,其他时间都没有。
Chúle xīngqī’èr xiàwǔ yǒu xuǎnxiūkè, qítā shíjiān dōu méiyǒu.
Ngoài chiều thứ Ba có môn học tự chọn, các thời gian khác đều không có.

3.【表达某种程度】- Thể hiện một mức độ nào đó

你的课外生活很丰富啊。
Nǐ de kèwài shēnghuó hěn fēngfù a.
Cuộc sống ngoài giờ học của bạn thật phong phú!

那次,他特别生气。
Nà cì, tā tèbié shēngqì.
Lần đó, anh ấy rất tức giận.

昨天的天气最好了,特别适合出去玩儿。
Zuótiān de tiānqì zuì hǎo le, tèbié shìhé chūqù wánr.
Thời tiết hôm qua tuyệt vời nhất, đặc biệt thích hợp để ra ngoài chơi.

天气极了。
Tiānqì jí le.
Thời tiết cực kỳ tuyệt vời.

我忙死了。
Wǒ máng sǐ le.
Mình bận chết mất.

4.【补充说明】- Giải thích, bổ sung

早上一般来说是最紧张的。
Zǎoshang yībān láishuō shì zuì jǐnzhāng de.
Buổi sáng nhìn chung là căng thẳng nhất.

对我来说,早起床确实太难了。
Duì wǒ lái shuō, zǎo qǐchuáng quèshí tài nán le.
Đối với mình mà nói, việc dậy sớm thực sự quá khó.

锻炼身体对我来说很重要,所以我每天下午都去健身房。
Duànliàn shēntǐ duì wǒ lái shuō hěn zhòngyào, suǒyǐ wǒ měitiān xiàwǔ dōu qù jiànshēnfáng.
Việc rèn luyện thân thể đối với mình rất quan trọng, vì vậy mỗi buổi chiều mình đều đến phòng gym.

Qua bài 14, người học đã nắm được cách sử dụng các cấu trúc như “除了……还……”, “对……来说”, và các từ chỉ mức độ như “死了”, “确实” để diễn đạt sinh hoạt hàng ngày một cách sinh động và tự nhiên.

→ Xem tiếp Bài 15 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button